Pheretima campanoporophorata Thai, 1982

 

Pheretima campanoporophorata Thai, 1982: Zool. Л. ҖpH., LXI (6): p. 825, f. 2B.


Typ: W.245; Bảo tàng động vật, Trường Đại học M.V. Lomonosov, Nga.

Nơi thu typ: VQG. Cúc Phương, Ninh Bình, Việt Nam.

Synonym: Amynthas campanoporophoratus  – Blakemore, 2007.   

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước cơ thể nhỏ. Có 2 đôi lỗ nhận tinh ở 5/6 – 6/7. Không có nhú phụ sinh dục vùng đực và vùng nhận tinh. Gờ lưng phát triển. Đai kín, đủ. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu giảm.

Phân bố:

            - Việt Nam: SƠN LA: H. Mộc Châu; NGHỆ AN: H. Quỳ Châu (Đỗ, 1994); BẮC GIANG: H. Tân Yên (Lê, 1995); NINH BÌNH: VQG. Cúc Phương (Thái, 1982).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy ở nơi khác trên thế giới.

 

Distribution of Pheretima campanoporophorata

Pheretima campanoporophorata

Hình . Pheretima campanoporophorata Thai, 1982 (Thái, 1982).
1. Vùng đực; 2. Tuyến tiền liệt.